Cú pháp căn bản BASIC

Trong BASIC, các câu lệnh đều được viết chữ in.

Nhãn lệnh

Nhãn lệnh là các số nguyên tăng dần viết ở đầu dòng lệnh, đóng vai trò là các số hiệu dòng lệnh dùng cho lệnh nhảy (GOTO). Ở các phiên bản mới của BASIC (chẳng hạn QBASIC), nhãn lệnh là không bắt buộc.

10 x = 220 y = 330 PRINT x + y

Khi đánh số nhãn lệnh, thông thường người ta đánh cách quãng (chẳng hạn, 10, 20, 30,...) để thuận tiện cho việc thêm các dòng lệnh (nếu cần) về sau này. Chẳng hạn nếu muốn chèn dòng lệnh in ra thông báo trước khi in kết quả x + y thì dòng lệnh có nhãn 25 được chèn vào như sau:

10 x = 220 y = 325 PRINT "Ket qua tinh toan: "30 PRINT x + y

Tên biến

Tên biến không phân biệt chữ hoa và chữ thường. Các biến ký tự và biến chuỗi cần có dấu $ ở cuối tên biến. Các biến số nguyên có thể dùng dấu % ở cuối tên biến.

1 x = 20.52 a$ = "Lap trinh BASIC"3 m% = 1

Chú thích

Dòng chú thích bắt đầu bằng từ khóa REM

REM Chuong trinh tinh tong day so

Nhiều lệnh trên một dòng

Dùng dấu : để phân tách các lệnh trên cùng một dòng

x = 3: y = 8

Lệnh cơ bản

Lệnh gán

1 biến = giá_trị2 z = SQR(x * x + y * y)3 a$ = "Xin chao!"

Lệnh INPUT

Lệnh INPUT dùng để nhập giá trị biến từ bàn phím.

1 INPUT x2 INPUT x1, x23 INPUT "Cho gia tri cua y: "; y4 INPUT "Cho gia tri cua z: ", z

Với dòng lệnh thứ nhất sẽ có một dấu chấm hỏi (?) hiện ra trên màn hình, chờ người dùng nhập một giá trị số vào. Dòng lệnh thứ hai sẽ làm hiện lên hai dấu chấm hỏi (??), chờ nhập hai số. Với dòng lệnh thứ ba, giữa thông báo và số nhập vào sẽ cách nhau một dấu trống. Dòng lệnh thứ tư tương tự như vậy nhưng khoảng cách là một dấu TAB.

Ngoài ra BASIC còn có các lệnh LINE INPUT để nhập chuỗi ký tự và INPUT WAIT có nhiệm vụ chờ người dùng nhập số liệu trong một khoảng thời gian nhất định. Đối với INPUT WAIT nếu không được nhập số liệu vào thì máy sẽ dùng một giá trị định sẵn.

LINE INPUT "Nhap vao ho ten cua ban: "; HOTEN$

Lệnh PRINT

Lệnh này được dùng để in giá trị của biến, của biểu thức (số và chuỗi ký tự) ra tập tin, màn hình, máy in...

1 PRINT "Gia tri can tim la: "2 PRINT x / 2

Lệnh GOTO

1 GOTO Tên_nhãn_lệnh

Điều kiện - rẽ nhánh

Lệnh IF

1 IF điều_kiện THEN2  câu_lệnh3 ELSE4  câu_lệnh5 END IF

Riêng nếu câu_lệnh là một lệnh GOTO thì không cần THEN.

IF A < 5 GOTO 80

Lệnh lặp

  • Lệnh FOR
1 FOR biến = giá_trị_đầu TO giá_trị_cuối [STEP bước_nhảy]2  câu_lệnh3 NEXT biến
  • Lệnh DO WHILE...LOOP
    1 DO WHILE điều_kiện2  câu_lệnh3 LOOP
  • Lệnh DO... LOOP WHILE
1 DO2  câu_lệnh3 LOOP WHILE điều_kiện
  • Khai báo mảng
    1 DIM X(500)
  • Khai báo hàm
    1 FNA F(X) = X*X
  • Gọi chương trình con
    • Trong chương trình chính
      1 GOSUB tên_CTC
    • Đoạn chương trình con khởi đầu bằng SUB và kết thúc bằng RETURN (trở về chương trình chính.
1 SUB tên_CTC2 ...các lệnh...3 RETURN